Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
a)(0,02 mol SO2 và 0,5 mol H2 ) so với (0,2 mol O2 và 0,5 mol N2).
b)(0,15 mol NH3 và 0,5 mol PH3) so với (0,2 mol N2 và 0,1 mol NO)
c)(8,96 lít Cl2 và 5,6 lít O2) so với (0,2 mol SO2 và 0,4 mol CO2)
Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
(0,15 mol NH3 và 0,5 mol PH3) so với (0,2 mol N2 và 0,1 mol NO)
Gọi 2 hh trên lần lượt là A và B
\(M_A=\dfrac{0,15.17+0,5.34}{0,15+0,5}=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_B=\dfrac{0,2.28+0,1.30}{0,2+0,1}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
dA/B = \(\dfrac{30}{29}=1,1\)
Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
(0,02 mol SO2 và 0,5 mol H2 ) so với (0,2 mol O2 và 0,5 mol N2).
Gọi hh SO2 và H2 là X; O2 và N2 là Y
mX=0,02.64+0,5.2=2,28(g)
nX=0,02+0,5=0,52(mol)
mY=0,2.32+0,5.28=20,4(g)
nY=0,2+0,5=0,7(mol)
MX=\(\dfrac{2,28}{0,52}\)=4,4(g\mol)
MY=\(\dfrac{20,4}{0,7}\)=29,1(g\mol)
dX/Y=\(\dfrac{4,4}{29,1}=0,15\)
Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
(8,96 lít Cl2 và 5,6 lít O2) so với (0,2 mol SO2 và 0,4 mol CO2)
Gọi 2 hh trên lần lượt là A và B
\(M_A=\dfrac{\dfrac{8,96}{22,4}.71+\dfrac{5,6}{22,4}.32}{\dfrac{8,96}{22,4}+\dfrac{5,6}{22,4}}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_B=\dfrac{0,2.64+0,4.44}{0,2+0,4}=51\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dA/B = \(\dfrac{56}{51}=1,1\)
Bài 79 : Tính tỉ khối hơi trong các trường hợp sau :
a) Hỗn hợp X chứa 0,2 mol O2 và 0,15 mol CO so với không khí
b) Hỗn hợp Y chứa 0,5 mol CO2 và 2 mol H2 so với khí oxi
c) Hỗn hợp A chứa 17,75g Cl2 và 8,4g N2 so với khí CO2
d) Hỗn hợp B chứa 5,1g NH3 và 5,6g CO so với không khí
e) Hỗn hợp R chứa 2,24 lít khí CO và 3,36 lít khí CO2 so với khí oxi
f) Hỗn Hợp Z chứa 5,6 lít khí NO2 và 8,96 lít CO2 so với khí SO2
a, mX = 0,2.32 + 0,15.28 = 10,6 (g)
nX = 0,2 + 0,15 = 0,35 (mol)
=> MX = \(\dfrac{10,6}{0,35}=30,3\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dX/kk = \(\dfrac{30,3}{29}=1,05\)
b, mY = 0,5.44 + 2.2 = 26 (g)
nY = 0,5 + 2 = 2,5 (mol)
=> MY = \(\dfrac{26}{2,5}=10,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dY/O2 = \(\dfrac{10,4}{32}=0,325\)
c, mA = 17,75 + 8,4 = 26,15 (g)
nA = \(\dfrac{17,75}{71}+\dfrac{8,4}{28}=0,55\left(mol\right)\)
=> MA = \(\dfrac{26,15}{0,55}=47,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dA/CO2 = \(\dfrac{47,6}{44}=1,1\)
Mình làm mẫu 3 ý đầu rồi mấy ý sau bạn tự làm nhé
1 tính thể tích khí của các hỗn hợp chất khí sau ở đktc và tính điều kiện thường:
a )0,1 mol CO2 ; 0,2 mol NO2 ; 0,02 mol SO2 và 0,03 mol N2
b) 0,04 mol N2O; 0,015 mol NH3; 0,06 mol H2 ;0,08 mol H2S
2 tính thể tích khí ở đktc của
a )0,5 mol phân tử khí H2 ;0,8 mol phân tử khí O2
B )2 mol CO2 ; 3 mol khí CH4
C) 0,9 m khí N2; 1,5 mol khí H2
1.
\(a.\)
\(V_{hh}=\left(0.1+0.2+0.02+0.03\right)\cdot24=8.4\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.04+0.015+0.06+0.08\right)\cdot24=4.68\left(l\right)\)
\(2.\)
\(a.\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=3\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{N_2}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Cho các khí sau: C H 4 (0,25 mol), H 2 (6 gam), C O 2 (22 gam) và O 2 (5,6 lít ở đktc). Hãy xác định chất có số phân tử lớn nhất.
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Tỉ khối của khí B đói với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm phân tử khối của khí A.
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 2,56M.
B. 2,68M.
C. 2,816M.
D. 2,948M.
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 2,56M.
B. 2,68M.
C. 2,816M.
D. 2,948M.